Sản phẩm Mô tả
AT-L1 (R1) Trục ra một bên bánh lái hộp số:
1. Cơ thể hộp số sử dụng một thiết kế thép không gỉ tích hợp với độ cứng tốt.
2. Nhiều kích thước khung có sẵn để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của bạn.
3. Loạt AT-L có các đặc tính của tiếng ồn thấp, độ rung thấp và khả năng tải lớn.
4. Có nhiều vị trí cài đặt để chọn.
5. Việc sử dụng bánh răng xoắn ốc cho phép bánh răng giảm để chạy mượt mà ở tốc độ thấp và cao.
AT-L1 (R1) Hộp số trục đầu ra một bên đóng một vai trò quan trọng trong các máy móc và thiết bị công nghiệp. Nó được sử dụng rộng rãi, chủ yếu là do lợi thế cấu trúc và chức năng độc đáo của nó. Các bộ cắt góc, đặc biệt là các bộ cắt hành tinh góc, có thể tiết kiệm nhiều không gian trong quá trình cài đặt vì trục đầu vào động cơ và trục đầu ra thu gọn ở góc vuông 90 độ, và góc cài đặt có thể được cài đặt ở 360 độ mà không có góc chết, rất linh hoạt. Loại reducer này thường được sử dụng trong các lĩnh vực có độ chính xác cao như công cụ máy, thiết bị quân sự, thiết bị luyện Kim, thiết bị phát điện gió, thiết bị hóa học, năng lượng mặt trời, robot công nghiệp, thiết bị vận chuyển, máy móc kỹ thuật, thiết bị dệt may, thiết bị đóng gói, vv.
Những ưu điểm của AT-L1 (R1) hộp số trục đầu ra một bên bao gồm cấu trúc gọn gàng, hiệu quả cao, độ cứng cao và khả năng chịu được tải cao. Những ưu điểm này làm cho góc giảm hành tinh được sử dụng rộng rãi trong một số ứng dụng đòi hỏi độ chính xác và độ tin cậy cao. Ví dụ, trong các lĩnh vực sản xuất cơ khí, tự động hóa, giao thông vận tải, vv, góc giảm hành tinh đã trở thành một phần không thể thiếu. Trong thực tế, lựa chọn góc phù hợp hành tinh giản lược là rất quan trọng. Nhiều yếu tố cần được xem xét, chẳng hạn như yêu cầu mô-men xoắn, tỷ lệ tốc độ đầu vàng-đầu ra, môi trường làm việc, vv, để đảm bảo hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy của thiết bị cơ khí.

Mô men quán tính
Đặc tả chi tiết | Sân khấu | Tỉ lệ | Ngọn NÚI 65L Số 1:65L1 Phòng chỉ huy không quân số 65. AT065C AT065R1 Khi phóng đi khoang hạng NHẸ AT065 RM AT065 4M | Tòa nhà 75L Tòa nhà số 75L1 Tòa nhà 75H. Tòa nhà 75C AT075R Khi 075 LM ĐẾN 075 RM Ở mức 075 TRIỆU | Lúc 090L Tọa độ 90 l1 Lúc 90 giờ. Xuống tầng 90C Hệ thống AT090R1 Khi 090 LM ĐẾN 090 RM AT090 4M | AT110L AT110L1 AT110H AT110C AT110R1 Hãng AT110 LM AT110 RM AT110 4M | Tòa nhà CÁCH mạng AT140L Phòng 140L1 Phòng chỉ huy tối đa 8 giờ. Tòa nhà AT140C AT140R1 AT140 LM AT140 RM AT140 4M | Năm 170L Số 1 Bọn chúng đến rồi. Tòa nhà AT170C AT170R1 Hãng HÀNG không AT170 LM AT170 RM AT170 TRIỆU TRIỆU | AT210L Số 210L1 AT210H à? AT210C AT210R1 Hãng AT210 LM AT210 RM AT210 4M | AT240L Phòng 240L1 Phòng điều tra cháy nổ 240h AT240C AT240R1 Hãng AT240 LM AT240 RM AT240 4M | Ngày 0280L Báo động số 280L1 Ban điều tra cháy nổ Hệ thống ĐIỀU khiển cháy nổ AT280C AT280R1 Hệ thống AT280 LM AT280 RM AT280 4M |
Khoảnh khắc của Quán tính kg.cm2 | 1
| 1 | 0, 51. | 1.3 | 3.16 | 7. | 23.57 | 58.99 | 195, 4 | 369, 34 | 799.12 |
1.5 | 0.64 | 1.16 | 2.82 | 6.74 | 19.37 | 49.28 | 155.45 | 283.58 | 595.78 |
2 | 0, 44 | 1.11 | 2, 7 | 6.31 | 17, 75 | 45, 35 | 140, 24 | 249.74 | 511.76 |
3 | 0, 43 | 1.09 | 2, 66 | 6.17 | 17, 18 | 44.01 | 134.95 | 237.71 | 483.06 |
4 | 0, 43 | 1.09 | 2.65 | 6.13 | 17, 06 | 43, 7 | 133.58 | 234.72 | 476.26 |
5 | 0, 43 | 1.09 | 2.65 | 6.12 | 17/02 | 43, 6 | 133.14 | 233.67 | 473.58. |